Chuỗi Dirichlet Hàm Von Mangoldt

Hàm von Mangoldt function đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết của chuỗi Dirichlet, và cụ thể hơn là hàm zeta Riemann. Ví dụ chẳng hạn, ta có

log ⁡ ζ ( s ) = ∑ n = 2 ∞ Λ ( n ) log ⁡ ( n ) 1 n s , Re ( s ) > 1. {\displaystyle \log \zeta (s)=\sum _{n=2}^{\infty }{\frac {\Lambda (n)}{\log(n)}}\,{\frac {1}{n^{s}}},\qquad {\text{Re}}(s)>1.}

Đạo hàm lôgarit của nó như sau[6]

ζ ′ ( s ) ζ ( s ) = − ∑ n = 1 ∞ Λ ( n ) n s . {\displaystyle {\frac {\zeta ^{\prime }(s)}{\zeta (s)}}=-\sum _{n=1}^{\infty }{\frac {\Lambda (n)}{n^{s}}}.}

Các công thức trên là trường hợp đặc biệt của dạng tổng quát trên chuỗi Dirichlet. Nếu ta có

F ( s ) = ∑ n = 1 ∞ f ( n ) n s {\displaystyle F(s)=\sum _{n=1}^{\infty }{\frac {f(n)}{n^{s}}}}

với f ( n ) {\displaystyle f(n)} là hàm nhân đầy đủ và chuỗi hội tụ khi Re(s) > σ0, thì

F ′ ( s ) F ( s ) = − ∑ n = 1 ∞ f ( n ) Λ ( n ) n s {\displaystyle {\frac {F^{\prime }(s)}{F(s)}}=-\sum _{n=1}^{\infty }{\frac {f(n)\Lambda (n)}{n^{s}}}}

hội tụ khi Re(s) > σ0.